MÁY SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ ARIETTA 850 - ĐỈNH CAO CỦA SIÊU ÂM

MÁY SIÊU ÂM DOPPLER MÀU ĐÀN HÔI MÔ - SIÊU ÂM PHẪU THUẬT -SIÊU ÂM TỔNG QUÁT - TIM MẠCH -4 D
MODEL: ARIETTA 850
HÃNG SẢN XUẤT: FUJIFILM HEALTHCARE
TÊN CŨ HITACHI (HITACHI ALOKA MEDICAL)
NƯỚC SẢN XUẤT: NHẬT BẢN
Công nghệ Symphonic Technology trên máy Arietta 70 đem đến chất lượng vượt trội cho các hình ảnh siêu âm giúp cho việc chẩn đoán dễ dàng và chính xác hơn



ĐẶC ĐIỂM



    Hình ảnh chân thực - Pure Image

  • Kiến Trúc Thuần Giao Hưởng ( Pure Symphonic Architecture ) : Sự kết hợp giữa đầu dò cao cấp , bộ chùm tia  biến đổi , bộ xử lý chủ động và màn hình OLED 22 inch cho ra một hình ảnh siêu âm tuyệt vời nhất trong các chủng loại máy siêu âm hiện có trên thế giới
  • Công Nghệ Đầu Dò Tinh Thể Đơn  ( Single Crystal )  : Ứng dụng công nghệ tinh thể áp đin đơn cho các phần tử đầu dò rẻ quạt và đầu dò mảng pha, đc tính ưu việt của tinh thể áp đin đơn có độ nhạy cao cùng với dãy tần rộng giúp mang đến hình ảnh siêu âm chất lượng cao.
  • Công Nghệ Đầu Dò 4G CMUT : phát triển công nghệ Đầu dò Siêu âm Điện Dung Micro CMUT trang bị các silicon wafer thế hệ tiếp theo giúp hiển thị rõ nét các thành phần trên hình ảnh siêu âm, với dãy tần số rộng và độ nhạy cao giúp tăng cưng độ phân giải ở những vùng độ sâu lớn. CMUT mang đến công nghệ đầu dò độ phân giải cao đáp ứng đa dng các thăm khám siêu âm.

 

   Bộ Chùm Tia Biến Đổi – Variable Beamformer

  • Công nghệ truyền và nhận eFocusing được phát triển trên ARIETTA 850 giúp cải thiện tỉ số S/N và giảm phụ thuộc vào tiêu điểm. Làm nổi bật hình ảnh từ vùng xa đến gần và ít phụ thuộc vào bệnh nhân.
  • Công Nghệ Xử Lý Chủ Động ( Active backend ) gồm  một công nghệ xử lý ảnh mạnh mẽ được phát triển để tính toán số học phức tạp giúp mang đến hình ảnh nổi bật.
  • Màn hình LCD 23 inch  hay màn hình OLED 22inch ( tuỳ cấu hình )  giúp tối ưu hình ảnh hiển thị.


RADIOLOGY - Ứng dụng trong siêu âm tổng quát

  • Siêu âm đàn hồi mô thời gian thực (Real-time Tissue Elastography – RTE) : Đàn hồi mô theo thời gian thực đo và hiển thị sức căng trong thời gian thực, cung cấp thông tin về độ cứng tương đối của mô
  • Siêu âm đàn hồi mô thời gian thực (RTE) với đầu dò Convex : RTE tích hợp trên đầu dò convex thăm khám bụng hỗ trợ việc thăm khám xơ gan trực quan hơn trong chế độ 2D. Với trường nhìn rộng, việc đặt ROI trở nên dễ dàng hơn, loại bỏ được ảnh giả của mô cũng như bóng của các xương sườn.
  • Siêu âm đàn hồi mô theo sóng biến dạng (Shear Wave Measurement – SWM) : SWM kết hợp với chỉ số VsN thể hiện độ tin cậy  , cũng như đo độ đàn hồi qua thang đo kPa  giúp việc chẩn đoán  dễ dàng và đáng tin cậy hơn.
  • Siêu âm đàn hồi mô kết hợp có thể sử dụng kết hợp SWM và RTE để hiểu rõ hơn và chi tiết hơn về các triệu chứng lâm sàng của gan giúp chẩn đoán phân biệt các trường hợp viêm gan sung huyết và xơ gan , K gan 
  • Tăng khả năng thăm khám với siêu âm tăng cường độ tương phản : Phần mềm tương phản chuyên dụng được hỗ trợ để sử dụng với chất tương phản hoạt động với áp suất âm thanh MI từ thấp đến cao, và tương thích với các đầu dò cho bụng, tim và các phần nông.
  • Biểu đồ dòng theo thời gian (Inflow Time Mapping - ITM) : ITM hiển thị thông số màu theo thời gian đến khi chất tương phản đạt nồng độ cao nhất cho mỗi điểm ảnh trong màn hình hiển thị, giúp phân biệt tốt hơn tốc độ hấp thụ chất tượng phản của các mô khác nhau.
  • Đường cong cường độ thời gian : Đường cong cường độ thời gian có thể được sử dụng để định lượng và hiển thị những thay đổi khi tăng nồng độ chất tương phản hấp thụ theo thời gian sau khi tiêm ở những vùng được quan tâm.
  • Siêu âm ảo theo thời gian thực (Real-time Virtual Sonography – RVS) : RVS kết hợp siêu âm thời gian thực với ảnh thu nhận trước từ CT, MR, PET hay siêu âm khác. Phương pháp này cho phép so sánh trực tiếp các tổn thương dựa theo lợi dụng thế mạnh của mỗi phương thức chẩn đoán hình ảnh.
  • Điều chỉnh đơn giản : Một phương pháp liên kết đơn giản bằng cách sử dụng một vị trí tham khảo duy nhất. Có thể sử dụng ở những vị trí các cơ quan ít thay đổi, ví dụ, khi tạo tràn dịch màng phổi nhân tạo, hoặc khi thay đổi tư thế bệnh nhân.
  • Định hướng giả lập 3D : Kết hợp với siêu âm ảo theo thời gian thực (RVS), chứng năng định hướng giả lập 3D giúp giả lập hướng đặt kim sinh thiết ngay ở chế độ hiển thị kết hợp RVS. Được tái lập từ dữ liệu khối của ảnh CT hoặc MRI, chức năng hiển thị bodymark dạng 3D giúp đánh giá được mối tương quan về vị trí giữa các kim trong điều trị cắt đốt.
  • Đầu dò Micro-convex hỗ trợ sinh thiết : Đầu dò với mặt tiếp xúc nhỏ, cho phép dễ dàng lấy ảnh và xoay góc lấy ảnh giữa các khoảng liên sườn hẹp. Hỗ trợ quét liên sườn để sinh thiết thùy V – VIII gan và có thể được sử dụng kết hợp với RVS để hướng dẫn hình ảnh chất lượng cao cho điều trị RFA.
  • Tăng cường hình ảnh kim sinh thiết  (Needle Emphasis – NE) : NE làm rõ nét hình ảnh của kim sinh thiết, giúp việc chọc dò an toàn và chính xác hơn.

 

 

SURGERY- ỨNG DỤNG TRONG SIÊU ÂM PHẪU THUẬT ( PT UNG BƯỚU , PT ROBOT, PT NỘI SOI...) 

  • Các đầu dò đa dạng giúp tăng tính linh hoạt tròng các phương pháp phẫu thuật khác nhau. Phương thức tạo ảnh tiên tiến giúp tăng tính an toàn, tăng độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
  • Đầu dò hình chữ T kẹp ngón tay  : Thao tác lấy ảnh được ổn định bằng cách nắm chặt đầu dò giữa các ngón tay. Đầu dò dạng chữ T có thể lấy ảnh cắt ngang bề mặt gan. Có thể sử dụng siêu âm có chất cản quang và đàn hồi mô thời gian thực bên cạnh hình ảnh B-mode có dộ thương phản cao và ảnh Doppler.
  • Với nhiều loại đầu dò khác nhau, có thể lựa chọn đầu dò phù hợp cho từng trường hợp phẫu thuật. Mỗi đầu dò được thiết kế nhỏ gọn và trọng lượng nhẹ, giúp thao tác dễ dàng những vẫn cung cấp hiệu suất tuyệt vời.
  • Đầu dò nội soi 4 hướng : Đầu dò nội soi linh hoạt, có thể xoay theo hướng dọc và ngang.

Ứng dụng trong siêu âm sản phụ khoa

  • Tính năng Auto EFW - Ước tính khối lượng thai tự động  : Máy phân tích các đặc tính của bé trên hình siêu âm  và tính toán tự động trọng lượng thai , theo dõi  sự phát triển của thai nhi.
  • Tính năng siêu âm 4D trong suốt ( 4D translucence )  cung cấp một hình ảnh  bề mặt cơ thể của thai nhi và ranh giới các cơ quan nội tạng với độ trong mờ cho phép đánh giá các cu trúc như bán cầu não, đường tiêu hóa hay thậm chí những thai chồng thai ( overlying ) trong đa thai
  • Công nghệ tạo bóng 4D Dòng chảy ( 4D Shading Flow )  giúp hiểu rõ hơn về các dòng chảy mạch máu phức tạp trong tim thai, não, dây rốn và nhau thai bằng cách  mô phỏng vị trí  thay đổi của nguồn sáng ảo.
  • Tính năng Tương quan hình ảnh không gian – thời gian (STIC) : hiển thị nhiều lát cắt theo hướng tùy ý của  một chu kỳ tim được phát hiện tự động , cho phép hiểu rõ hơn về giải phẫu học và chức năng của tim thai, hỗ trợ quyết đinh quản lý bệnh nhân.
  • Tính năng T động rút ngắn phân đoạn  Auto FS : Tự động dò theo chuyển động của tim thai từ chế độ ảnh mode B theo sát sự dịch chuyển của vách tim  đ đo % rút ngn phân đon (%FS). Độ chính xác của phép đo không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi vị trí của thai nhi hay nhịp thở của người mẹ.
  • Tính năng Doppler 2 cổng : Cho phép quan sát các dạng sóng Doppler từ 2 vị trí khác nhau trong cùng một chu kỳ tim. Các phép đo đơn giản từ 2 dạng sóng khác nhau cũng có thể hữu ích trong chẩn đoán rối loạn nhịp tim thai.

 

Ứng dụng trong siêu âm tim mạch  

  • Chức năng tim : Tự động phát hiện ED/EV và hiển thị cùng lúc, tự động thiết lập vị trí cổng lấy mẫu, và tự động nhận biết thành nội mạc LV/LA/RA cùng với đo th tích được thực hiện đ thăm khám tim.
  • Tính năng Doppler 2 cổng cho phép quan sát các dạng sóng Doppler từ 2 vị trí khác nhau trong cùng chu kỳ tim. Sự kết hợp giữa lưu lượng máu và dạng sóng Doppler mô cho phép thực hiện các phép đo như chỉ số hiệu suất tâm trương LV, tỷ lệ E/e’, tránh sự thay đổi nhịp
  • Tính năng Theo dõi mô 2D(2DTT) ( option )  : Chuyển đng đnh lượng của toàn bộ thất trái hoặc đơn giản là một chuyển động cục bộ của cơ tim. Công nghệ kết hợp mẫu theo điểm quan tâm có thể sử dụng đ đánh giá các thay đổi về kích thước buồng và pha tim
  • Tính năng EyeballEF : Phân suất tống máu (EF) đo t động từ các phân tích theo thời gian thực của hình ảnh mode B. Lựa chọn khung hình và theo dõi có thể đưc đo bán t động với tổng thời gian kiểm tra giảm.
  • Tính năng T đng đo độ dày thành mạch (Auto IMT) : Đ chính xác phép đo được cải thiện bằng cách tự động phát hiện độ dày thành mạch (IMT) của động mạch cảnh, với phép đo IMT ti đa và trung bình.
  • Tính năng eTracking : Tự động theo dõi xung nhịp của thành mạch cho phép đo s thay đi đường kính mạch máu theo thời gian thực. Trong các thông số được tính toán, thông số về độ cứng β cung cấp một đánh giá sợng của độ cứng thành động mạch

 

Chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 0906 99 11 49