ĐẶC ĐIỂM
Công nghệ của Arietta 70 đem đến chất lượng vượt trội cho các hình ảnh chẩn đoán.
- Công nghệ tinh thể đa lớp – Hạn chế thất thoát năng lượng của chùm tia phát và nhận, làm tăng độ nhạy và độ sắc nét của hình ảnh
- Công nghệ Front-end – Giảm nhiễu và tăng tỷ lệ S/N tại vị trí gắn dầu dò (connector) và công nghệ tạo xung kết hợp (CPWG+) tạo sóng truyền hiệu quả, làm tăng độ nhạy và độ phân giải.
- Công nghệ PixcelFocus – Lấy tiêu cự cho từng pixel một, làm tăng độ chính xác và giúp phân định rõ các vùng quan sát.
- Công nghệ IPS-Pro – Màn hình IPS-Pro với tỷ lệ tương phản cao và góc nhìn rộng.
- Công nghệ Back-end – Với các phần mềm tích lớp và khả năng tính toán với tốc độ cao, giúp xử lý tín hiệu và dữ liệu nhanh chóng.
ARIETTA 70 mang đến sự thoải mái vô song trong việc thăm khám.
- Hiện thực hóa lý tưởng có thể thu được hình ảnh chẩn đoán chất lượng cao trong bất kỳ bối cảnh lâm sàng nào, Arietta 70 kết hợp nhiều tính năng giúp giảm căng thẳng và cải thiện tính dễ sử dụng của nó.
- Thiết kế các chi tiết theo hình thái học, phù hợp với thao tác thăm khám và hỗ trợ một môi trường làm việc thoải mái.
- Nhẹ hơn 45% – trọng lượng máy giảm 45% so với các model trước, bánh xe cỡ lớn, tăng tính di động cho hệ thống.
- Bàn phím thao tác thân thiện người dùng – Tích hợp điều chỉnh 2 chức năng trong cùng 1 núm vặn, giảm đáng kể các thao tác thừa. Vị trí kê tay trên bàn phím giúp đỡ cổ tay khi thao tác.
- Bàn phím có thể tăng - giảm chiều cao – Có thể nâng lên - hạ xuống đến 70 cm, đảm bảo an toàn và thuận tiện tầm với khi phải cúi thấp thăm khám.
RADIOOGY - Ứng dụng trong siêu âm tổng quát
- Siêu âm đàn hồi mô thời gian thực (Real-time Tissue Elastography – RTE) : Đàn hồi mô theo thời gian thực đo và hiện thị sức căng trong thời gian thực, cung cấp thông tin về độ cứng tương đối của môi. Đã có nhiều chứng minh giá trị lâm sàng khi sử dụng RTE thường xuyên trên một loạt các ứng dụng khác nhau.
- Siêu âm đàn hồi mô thời gian thực (RTE) với đầu dò Convex : RTE tích hợp trên đầu dò convex thăm khám bụng hỗ trợ việc thăm khám xơ gan trực quan hơn trong chế độ 2D. Với trường nhìn rộng, việc đặt ROI trở nên dễ dàng hơn, loại bỏ được ảnh giả của mô cũng như bóng của các xương sườn.
- Siêu âm đàn hồi mô theo sóng biến dạng (Shear Wave Measurement – SWM) : SWM kết hợp với chỉ số thể hiện độ tin cậy, VsN, giúp việc chẩn đoán và tái chẩn vận tốc sóng truyền dễ dàng và đáng tin cậy hơn.
- Chỉ với một đầu dò duy nhất, bạn có thể sử dụng kết hợp SWM và RTE để hiểu rõ hơn và chi tiết hơn về các triệu chứng lâm sàng của gan.
- Tăng khả năng thăm khám với siêu âm tăng cường độ tương phản : Phần mềm tương phản chuyên dụng được hỗ trợ để sử dụng với chất tương phản hoạt động với áp suất âm thanh MI từ thấp đến cao, và tương thích với các đầu dò cho bụng, tim và các phần nông.
- Điều biến biên độ : Cải thiện độ nhạy ở những vị trí sâu mà các phương pháp đảo xung thông thường không thể cải thiện được. Nâng cao độ tương phản đồng đều từ trường gần đến trường xa khi quan sát gan.
- Biểu đồ dòng theo thời gian (Inflow Time Mapping - ITM) : ITM hiển thị thông số màu theo thời gian đến khi chất tương phản đạt nồng độ cao nhất cho mỗi điểm ảnh trong màn hình hiển thị, giúp phân biệt tốt hơn tốc độ hấp thụ chất tượng phản của các mô khác nhau.
- Đường cong cường độ thời gian : Đường cong cường độ thời gian có thể được sử dụng để định lượng và hiển thị những thay đổi khi tăng nồng độ chất tương phản hấp thụ theo thời gian sau khi tiêm ở những vùng được quan tâm.
- Siêu âm ảo theo thời gian thực (Real-time Virtual Sonography – RVS) : RVS kết hợp siêu âm thời gian thực với ảnh thu nhận trước từ CT, MR, PET hay siêu âm khác. Phương pháp này cho phép so sánh trực tiếp các tổn thương dựa theo lợi dụng thế mạnh của mỗi phương thức chẩn đoán hình ảnh.
- Điều chỉnh đơn giản : Một phương pháp liên kết đơn giản bằng cách sử dụng một vị trí tham khảo duy nhất. Có thể sử dụng ở những vị trí các cơ quan ít thay đổi, ví dụ, khi tạo tràn dịch màng phổi nhân tạo, hoặc khi thay đổi tư thế bệnh nhân.
- Định hướng giả lập 3D : Kết hợp với siêu âm ảo theo thời gian thực (RVS), chứng năng định hướng giả lập 3D giúp giả lập hướng đặt kim sinh thiết ngay ở chế độ hiển thị kết hợp RVS. Được tái lập từ dữ liệu khối của ảnh CT hoặc MRI, chức năng hiển thị bodymark dạng 3D giúp đánh giá được mối tương quan về vị trí giữa các kim trong điều trị cắt đốt.
- Đầu dò Micro-convex hỗ trợ sinh thiết : Đầu dò với mặt tiếp xúc nhỏ, cho phép dễ dàng lấy ảnh và xoay góc lấy ảnh giữa các khoảng liên sườn hẹp. Hỗ trợ quét liên sườn để sinh thiết thùy V – VIII gan và có thể được sử dụng kết hợp với RVS để hướng dẫn hình ảnh chất lượng cao cho điều trị RFA.
- Tăng cường hình ảnh kim sinh thiết (Needle Emphasis – NE) : NE làm rõ nét hình ảnh của kim sinh thiết, giúp việc chọc dò an toàn và chính xác hơn.
SURGERY- ỨNG DỤNG TRONG SIÊU ÂM PHẪU THUẬT
- Các đầu dò đa dạng giúp tăng tính linh hoạt tròng các phương pháp phẫu thuật khác nhau. Phương thức tạo ảnh tiên tiến giúp tăng tính an toàn, tăng độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
- Đầu dò hình chữ T kẹp ngón : Thao tác lấy ảnh được ổn định bằng cách nắm chặt đầu dò giữa các ngón tay. Đầu dò dạng chữ T có thể lấy ảnh cắt ngang bề mặt gan. Có thể sử dụng siêu âm có chất cản quang và đàn hồi mô thời gian thực bên cạnh hình ảnh B-mode có dộ thương phản cao và ảnh Doppler.
- Nhiều phương thức quét giúp phẫu thuận an toàn: Với nhiều loại đầu dò khác nhau, có thể lựa chọn đầu dò phù hợp cho từng trường hợp phẫu thuật. Mỗi đầu dò được thiết kế nhỏ gọn và trọng lượng nhẹ, giúp thao tác dễ dàng những vẫn cung cấp hiệu suất tuyệt vời.
- Đầu dò nội soi 4 hướng : Đầu dò nội soi linh hoạt, có thể xoay theo hướng dọc và ngang.
CARDIOLOGY - SIÊU ÂM TIM MẠCH
- Arietta 70 được trang bị với một loạt các công cụ cho phép nhiều cách tiếp cận khác nhau khi thăm khám tim và mạch trên toàn cơ thể.
- Độ giãn dòng ngắt quãng (FMD) – Đánh giá không xâm lấn của chức năng nội mô.
- Đánh giá sớm xơ vữa động mạch (eTracking) – Sử dụng các dữ liệu thô khi theo dõi các tín hiệu RF của thành động mạch để phân tích sự thay đổi đường kính mạch máu theo thời gian thực.
- Đo IMT tự động – Tự động lấy thông tin độ dày tối đa và trung bình của một đoạn mạch máu đặt trong ROI.
- Cường độ sóng (Wl) – Cường độ sóng giúp đánh giá cách tim tương tác với hệ thống động mạch. Wl tính toán dựa trên những thay đổi trong huyết áp và vận tốc dòng máu thu được tại một điểm bất kỳ trong hệ thống tuần hoàn.
- CW trên đầu dò Linear để đánh giá dòng máu – Đánh giá chính xác tại vùng mạch rất hẹp với CW Doppler trên đầu dò Linear tần số cao.
- Đánh giá chức năng tim : Chúng tôi mong muốn cung cấp các đầu dò có thể tối ưu hóa cho các đối tượng thuộc mọi lứa tuổi, giảm thiểu biến đổi phụ thuộc vào bệnh nhân, nhằm giảm thời gian thao tác và nâng cao quy trình làm việc.
- Chức năng giúp giảm thời gian thăm khám :
- EyeballEF – Tự động truy tìm màng trong tim.
- Doppler 02 cửa sổ – Cho phép quan sát sóng Doppler từ hai địa điểm khác nhau trong cùng 1 chu kỳ tim. Có thể thực hiện các phép đo như E/e', loại bỏ sự khác biệt giữa 2 lần đập.
- Phân tích chuyên sâu chức năng tim :
- Tissue 2D Tracking (2DTT) – Cung cấp các phép đo định lượng chính xác và thông tin như: sức căng theo chiều dọc và ngang, góc quay xoắn, độ dịch chuyển, độ dày thành để định lượng cơ tim.
- Stress Echo – Nhiều ảnh động thực hiện trước và sau khi vận động được ghi nhận đồng thời để đánh giá hiệu quả thiếu máu cục bộ và khả năng tồn tại của cơ tim.
- Đầu dò nội soi thực quản (TE) đa dạng
- Đầu dò TE được thiết kế tạo sự thoải mái cho bệnh nhân, duy trì các tính năng và chất lượng hình ảnh tuyệt vời.
- Đầu dò TE đa mặt phẳng
- Đầu dò TE điều khiển bằng motor.
SIÊU ÂM SẢN KHOA : Đảm bảo cung cấp hệ thống chính xác hơn, giúp chẩn đoán sớm hơn
- Chẩn đoán chính xác sự khỏe mạnh của mẹ và thai nhi có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các chức năng tiên tiến, cung cấp thông tin chẩn đoán đáng tin cậy hơn, mang đến sự bảo đảm cho phụ huynh.
- Độ phân giải cao trên ảnh B-mode : Độ rõ của các chi tiết trong ảnh B-mode là cần thiết cho việc kiểm tra siêu âm thai nhi: để xác định mang thai, để quan sát sự phát triển của thai nhi, và loại trừ bất thường.
- Lợi ích lâm sàng của eFLOW : eFLOW là một công nghệ lấy ảnh dòng chảy với độ phân giải không gian đặc biệt. Nhờ việc mô tả chính xác và chi tiết tính động học của dòng máu, các mạch máu dù lớn hay rất nhỏ đều có thể được hiển thị một cách chính xác.
- Chẩn đoán chính xác trong kỳ 2 & 3 : Bệnh tim bẩm sinh là một nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho trẻ sơ sinh. Chúng tôi cung cấp các tính năng cơ bản và nâng cao cho các đánh giá chi tiết, và đáng tin cậy đối với tim thai.
- Hình ảnh tương quan không gian và thời gian (STIC) : Với tim thai có chuyển động nhanh, dữ liệu thể tích 3D dưới dạng cắt lát của một chu kỳ tim được tái tạo để quan sát tốt hơn, giúp phát hiện các bất thường của tim.
- Ảnh động chiếu chậm (DSD) : Hiển thị đồng thời hình ảnh thời gian thực và hình ảnh chuyển động chậm trên cùng một màn hình. Giúp quan sát chi tiết về những cấu trúc có chuyển động nhanh như tim thai.
- Doppler 02 cửa sổ : Cho phép đo Doppler đồng thời tại hai địa điểm khác nhau trong một chu kỳ tim.
- Dự đoán khả năng sinh non : Với kỹ thuật đàn hồi mô thời gian thực, phần trước của cổ tử cung được phủ màu đỏ và xanh lá, cho thấy cổ tử cung đang mềm dần trong chu kỳ thứ 2.
- Ảnh 3D trong thời gian thực (4D) : Thuật toán dựng hình bề mặt tuyệt vời giúp tăng cường khả năng phát hiện và đánh giá các bất thường của thai nhi, và mang đến nhiều thông tin hơn được hiển thị khi xem bằng chế độ cắt ảnh đa lát.
Chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 0906 99 11 49