MÁY KHỬ TRÙNG ỐNG NỘI SOI MỀM BẰNG NƯỚC OZONE
MODEL : OED-1000V
HÃNG SẢN XUẤT : IHI SHIBAURA MACHINERY CORPORATION
- SẢN XUẤT TẠI NHẬT
ĐẶC ĐIỂM
- Thiết bị khử trùng ống soi áp dụng công nghệ khử khuẩn bằng nước ozone, dễ dàng sử dụng và thân thiện với môi trường, mang đến sự tiện lợi cho cả bệnh nhân và người sử dụng. Tính oxy hóa mạnh của ozone khử trùng tốt cho ống soi ngay cả với các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
- Máy OED-1000V liên tục theo dõi nồng độ nước ozone, giúp duy trì hiệu quả khử trùng
- Máy OED-1000V không sử dụng hóa chất nên không có bất kỳ nguy cơ độc hại nào.
- Dễ sử dụng và chi phí vận hành thấp : Nước Ozone được tạo từ điện, oxy và nước giúp chi phí vận hành thấp.
- Tổng thời gian của quá trình khử trùng chỉ 14 phút từ lúc bắt đầu, sau quá trình khử trùng, ống soi có thể được sử dụng ngay.
- Vệ sinh : Nước ozone luôn được tạo mới cho mỗi lần khử trùng, đảm bảo hiệu quả khử trùng luôn ở mức cao.
- An toàn : Sử dụng tính năng phân hủy ozone, nước ozone được chuyển thành nước và ozone: không gây nguy hại cho ống soi. Sau khi khử trùng, ống soi không cần phải trung hòa. Cảm biến áp suất ozone giúp thiết bị an toàn và ngăn việc rò khí ozone.
- Máy được chứng nhận đáp ứng theo Luật Dược Phẩm Nhật Bản. Hiệu quả khử trùng của OED-1000V đã được chứng minh trong các chương trình kiểm tra kỹ lưỡng.
- Quản lý thông tin vận hành : Thiết bị có thể lưu đến 5000 thông tin vận hành vào bộ nhớ bên trong, và có thể xuất ra USB định dạng Microsoft Excel.
- Điều khiển máy bằng màn hình cảm ứng giúp thuận tiện và dễ dàng thao tác, hiển thị đầy đủ thông tin.
- Nhận biết rò khí : Chức năng phát hiện rò khí được trang bị.
- Rửa với cồn : Có thể tùy chọn rửa với cồn để làm khô ống soi nhanh.
- Hiệu quả khử trùng của nước ozone : Đặc tính khử trùng nhiều chủng vi khuẩn trên cơ thể người được đo trong các kiểm tra sâu rộng (Phòng thí nghiệm Kitazato, Nhật Bản). Nồng độ nước ozone khử trùng ở mức 0.5ppm.
- Tỷ lệ vi khuẩn còn lại sau 5 phút khử trùng được đo theo như bảng sau:
Danh sách | Chủng vi khuẩn | Tỷ lệ khử trùng (D) |
Vi khuẩn miệng | Streptococcus salivarius | -8.9 |
Streptococcus sanguis | -7.6 |
Streptococcus mutans | -7.3 |
Đường hô hấp trên | Streptococcus pyogenes | -7.2 |
Streptococcus agalactiae | -8.0 |
Streptococcus catarrharis | -8.1 |
Vi khuẩn nội sinh | Helicobacter pylori | -7.6 |
Vi khuẩn đường ruột | Escherichia coli | -9.1 |
Klebsiella pneumoiae | -8.3 |
Shigella sp. | -8.9 |
Salmonella sp. | -8.9 |
Proteus vulgaris | -9.2 |
Serratia marcescens | -8.8 |
Yersinia enterrocolitica | -9.2 |
Kỵ khí | Clostridium perfringens | -8.7 |
Khác | Staphylococcous aureus | -9.0 |
Psendomonas aeruginosa | -8.9 |
Candida albicans | -8.3 |
Enterrococcus faecalis | -8.2 |
Khử hoạt tính Virus
Đặc tính khử hoạt tính của nước ozone cũng được kiểm tra (Microbiotest Inc., USA). DHBV và BVDV được thay thế cho HBV và HCV tương ứng, với nồng độ nước ozone ở mức 0.5ppm trong 5 phút.
Virus | Hiệu quả khử hoạt tính* |
DHBV (thay cho HBV) | 2 x 10 5.25 |
BVDV (thay cho HCV) | 2 x 10 6.27 |
Poliomyelitis virus | 2 x 10 6 |
Coronavirus | 2 x 10 6.50 |
DHBV = Duck Hepatitis B Virus
BVDV = B ovine Viral Diarrhea Virus
* Khử trùng mỗi virus được thực hiện và được đo. Riêng Poliomyelitis virus là một trong những chủng kháng thuốc khử trùng cao nhất. Tuy nhiên, nước ozone được chứng minh là có thể khử trùng mạnh chủng virus này.
Quá trình khử trùng (tổng thời gian 14 phút)
- Quy trình rửa chuẩn bị : đầu tiên máy sẽ rửa bên ngoài và trong ống soi để loại bỏ chất cặn bã bám trên ống
- Quy trình xả và bơm : máy sẽ xả nước và làm đầy nước sạch trong bể chứa để tạo nước ozone mới.
- Quy trình tạo Nước-Ozone : hòa tan khí ozone vào nước để tạo nước ozone ở nồng độ từ 0.5ppm đến 0.9ppm.
- Quy trình khử trùng : máy sử dụng năng lượng oxy hóa cao của nước ozone để khử trùng ống soi.
- Quy trình phân hủy Ozone : máy sẽ dùng chất xúc tác để chuyển nước ozone thành oxygen và nước, sau đó xả nước.
- Quy trình rửa với cồn : máy sẽ xả cồn và rửa ống soi và làm khô nhanh ống
Đặc tính kỹ thuật
Tên | OED-1000V (dùng với Oxy tường) | OED-1000V-T (dùng với bình Oxy) |
Chứng nhận | Chứng nhận bởi Bộ Y Tế Nhật Bản (Chứng nhận số 22000BZZ00009000) |
Ứng dụng | Khử trùng ống soi |
Chất khử trùng | Nước Ozone |
Điện áp | 100 – 240 VAC (có biến áp) |
Tần số | 50/60 Hz |
Công suất tiêu thụ | 550W (tối đa) |
Nguồn cấp O2 | Oxy tường | Oxy bình |
Kích thước | rộng 500 x dài 550 x cao 1020 |
Khối lượng | 65kg (trạng thái khô) |
Nồng độ nước ozone | 0.7 ±0.2ppm |
Thời gian khử trùng | 14 phút ( nếu dùng thêm chế độ rửa cồn: 19 phút) |
Xử lý lại | 1 lần |
Lưu lượng khí Oxy | Thấp hơn hoặc bằng 5L cho mỗi lần sử dụng |
Các thành phần (chung) | Dây nguồn AC, vòi cấp và xả nước, khay chứa, đĩa dán, dây cao su, dây vòi, ống kiểu L, sách hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn nhanh |
Các thành phần (riêng) | Ống | Bộ điều chỉnh, ống |
Phụ kiện | Ống khử trùng, ống phát hiện rò khí, bộ lọc nước vào, bộ lọc nước xả, máy in |
Thành phần thay theo chu kỳ | Chất xúc tác phân hủy ozone, đầu xả nước, cảm biến ozone, đồng hồ đo nồng độ ozone |
Điều khiển nước ozone | hệ thống điều chỉnh nồng độ nước ozone thời gian thực |
Loại khí oxy | Khí oxy dùng trong y tế |
Áp suất khí oxy | 0.4 MPa |
Thể tích nước tiêu thụ | khoảng 35 L với mỗi lần sử dụng |
Áp lực nước cấp | 0.1 MPa – 0.8 MPa (1 – 8 kgf/cm2) |
Vòi điều chỉnh | như vòi dùng trong máy giặt |
Nhiệt độ nước cấp | 10 – 25oC (đề nghị 20oC) |
Xả nước | Sàn hoặc hệ thống cống (hơn 20L /phút) |
Thể tích cồn sử dụng | khoảng 50ml cồn với mỗi lần sử dụng (chế độ rửa cồn) |
Nhiệt độ môi trường | 10 – 40oC |
Độ ẩm | 30 -85 %RH (không ngưng tụ) |
Áp suất môi trường | 700 – 1060 hPa |
Nguồn điện | AC100 – 240V 50/60Hz nối đất (điện dung lớn hơn10A) |
EMC (nhiễu) | Chứng nhận bởi Tiêu Chuẩn Công Nghiệp Nhật Bản (JIS T0601-1-2) |
Chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 0906 99 11 49